STT
|
Vấn đề
|
Thông tư 01/2007
(sửa đổi)
|
Thông tư 16/2016
|
QUY ĐỊNH CHUNG
|
1
|
Đại diện SHCN
|
1.1
|
Đại diện
của chủ đơn
|
|
Bổ sung điểm 3.4: Việc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân không được phép đại diện hoặc ủy quyền cùng một lúc cho nhiều tổ chức, cá nhân trong đó có tổ chức, cá nhân không được phép đại diện bị coi là vô hiệu.
|
1.2
|
Việc ủy quyền đại diện và thực hiện ủy quyền đại diện
|
|
Quy định chi tiết hơn về thủ tục thay thế ủy quyền và tái ủy quyền Điểm 4.1
|
1.3
|
Giấy ủy quyền
|
Không quy định
|
Bổ sung quy định về thời hạn nộp muộn Giấy ủy quyền mà không phát sinh chi phí: Giấy ủy quyền có thể nộp muộn hơn ngày nộp đơn nhưng không quá 01 tháng kể từ ngày nộp đơn; riêng đối với đơn khiếu nại thời hạn nêu trên là 10 ngày làm việc.
Điểm 4.3.d
|
2
|
Phản đối đơn
|
|
Xử lý ý kiến phản đối của người thứ ba trước khi ra quyết định cấp VBBH
|
- Điểm 6.4: Người thứ ba thực hiện phản đối, nếu khởi kiện tại tòa án trong thời hạn quy định, chỉ cần thông báo bằng văn bản tới Cục SHTT.
- Điểm 6.5: Cục SHTT tổ chức đối thoại trực tiếp giữa người thứ ba và người nộp đơn để làm rõ hơn vấn đề có ý kiến phản đối nếu xét thấy cần thiết và có yêu cầu của cả hai bên.
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định:
- Người phản đối cấp văn bằng bảo hộ phải nộp phí giải quyết ý kiến phản đối đơn về SHCN theo quy định – Điểm 6.1
- Sửa đổi Điểm 6.4: Người thứ ba thực hiện phản đối, nếu trong thời hạn quy định, khởi kiện ra Tòa án, thì phải gửi cho Cục SHTT bản sao thông báo thụ lý vụ án của Tòa án. Chỉ khi nhận được tài liệu này, Cục mới tạm dừng việc xử lý đơn để chờ kết quả giải quyết tranh chấp của Tòa án
- Sửa đổi Điểm 6.5: Cục SHTT tổ chức đối thoại trực tiếp giữa người thứ ba và người nộp đơn để làm rõ hơn vấn đề có ý kiến phản đối nếu xét thấy cần thiết hoặc có yêu cầu của cả hai bên.
|
3
|
Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký SNCH
|
3.1
|
Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng đăng ký đối với đơn ĐK chỉ dẫn địa lý
|
- Bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý. - điểm 7.1.a (ii)
|
- Tên sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý (phải có trong tờ khai) và bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý. - điểm 7.1.a (ii)
- Bổ sung điểm 7.1.b (iv): Văn bản của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại điểm 37.7.a của Thông tư này (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
|
3.2
|
Yêu cầu về hình thức
|
Điểm 7.2.b (iii)
|
Bổ sung thêm quy định về hình thức trình bày của tài liệu là bản đồ khu vực địa lý - điểm 7.2.b (iii)
|
3.3
|
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên
|
Xác nhận của cơ quan nhận đơn đối với bản sao đơn (các đơn) đầu tiên; danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đơn đăng ký nhãn hiệu đầu tiên; giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác - Điểm 7.3.c
|
Phần xác nhận của cơ quan nhận đơn đối với bản sao đơn (các đơn) đầu tiên, trừ đơn quốc tế về sáng chế nộp theo Hiệp ước hợp tác về sáng chế - PCT; danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc đơn đăng ký nhãn hiệu đầu tiên; giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên, nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác – Điểm 7.3.c
|
4
|
Phí, lệ phí đăng ký SHCN
|
|
Hoàn trả phí, lệ phí
|
Các trường hợp được hoàn trả phí, lệ phí:
- Phí, lệ phí đã nộp vượt mức quy định;
- Phí, lệ phí đã nộp nhưng phần việc tương ứng không được tiến hành vì không xảy ra tình huống phải thực hiện.
Điểm 8.3
|
Phí, lệ phí đã nộp đối với mỗi thủ tục thuộc quá trình xử lý đơn sẽ không được hoàn trả khi thời hạn tiến hành thủ tục đó đã bắt đầu. Lệ phí nộp đơn không được hoàn trả trong bất kỳ tình huống nào, trừ trường hợp dưới đây:
- Các khoản phí, lệ phí được hoàn trả theo yêu cầu của người nộp đơn trong các trường hợp Cục Sở hữu trí tuệ đã thu không đúng quy định (thu sai, thu thừa...)
Điểm 8.3
|
5
|
Thời hạn
|
|
Thời hạn dành cho người nộp đơn và bên liên quan tiến hành việc nộp, sửa đổi, bổ sung tài liệu hoặc có ý kiến
|
Không có quy định
|
Bổ sung Điểm 9.3, 9.4, 9.5: Không tính vào thời hạn khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho tổ chức, cá nhân có quyền, nghĩa vụ không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ của mình trong phạm vi thời hạn nếu tổ chức, cá nhân đó có yêu cầu và có chứng cứ xác đáng chứng minh tình trạng đó. (Cụ thể các trường hợp, xem quy định tại TT mới)
|
6
|
Thẩm định hình thức đơn
|
6.1
|
Trường hợp đơn sáng chế bị coi là không hợp lệ
|
Không quy định
|
Bổ sung trường hợp: Đơn được nộp trái với quy định về kiểm soát an ninh đối với sáng chế trước khi đăng ký ra nước ngoài tại khoản 2 Điều 23b của Nghị định số 103/2006/ NĐ-CP, kể cả trường hợp đơn quốc tế nộp trực tiếp cho Văn phòng quốc tế - Điểm 13.2.h
|
6.2
|
Thời hạn để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót hình thức
|
01 tháng kể từ ngày ra thông báo – Điểm 13.6.a
|
- 02 tháng kể từ ngày ra thông báo
- Riêng đối với tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên, người nộp đơn được phép nộp bổ sung trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Điểm 13.6.a
|
6.3
|
Chấp nhận hợp lệ liên quan đến quyền ưu tiên
|
|
Trường hợp yêu cầu hưởng quyền ưu tiên không được chấp nhận thì đơn vẫn được chấp nhận hợp lệ, trừ trường hợp đơn có thiếu sót khác làm ảnh hưởng đến tính hợp lệ của đơn và quyết định phải nêu rõ lý do không chấp nhận quyền ưu tiên.” – điểm 13.6.b
|
7
|
Thẩm định nội dung đơn
|
7.1
|
Thời hạn sửa chữa thiếu sót, giải thích nội dung đơn, cung cấp thông tin
|
Không quy định
|
03 tháng kể từ ngày Cục SHTT ra thông báo để người nộp đơn khắc phục. – Điểm 15.3.a
|
7.2
|
Thời hạn để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót khi có TB dự định từ chối cấp VBBH
|
02 tháng kể từ ngày ra thông báo – Điểm 15.7.a (i) (ii)
|
03 tháng kể từ ngày ra thông báo – Điểm 15.7.a (i) (ii)
|
7.3
|
Thời hạn để người nộp đơn nộp phí, lệ phí cấp VBBH, có ý kiến trong trường hợp nhãn hiệu có các yếu tố phải bị loại trừ không được bảo hộ riêng trong TB dự định cấp VBBH
|
01 tháng kể từ ngày ra Thông báo dự định cấp VBBH - điểm 15.7.a (iii)
|
03 tháng kể từ ngày ra Thông báo dự định cấp VBBH – Điểm 15.7.a (iii)
|
7.4
|
Thu hồi quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ đã ban hành và khôi phục lại quá trình thẩm định đơn
|
Không quy định
|
Bổ sung Điểm 15.7.b: Trường hợp người nộp đơn có phát hiện hoặc cung cấp tình tiết mới (chưa được xem xét trong quá trình thẩm định) mà có khả năng ảnh hưởng đến kết quả thẩm định thì theo yêu cầu của người nộp đơn, Cục SHTT sẽ xem xét việc thu hồi quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ đã ban hành và khôi phục lại quá trình thẩm định.
|
7.5
|
Thẩm định lại đơn
|
- Thời hạn thẩm định lại đơn bằng hai phần ba thời hạn thẩm định lần đầu – điểm 16.1.b
- Việc thẩm định lại đơn chỉ được thực hiện một lần - điểm 16.1.d
|
- Thời hạn thẩm định lại đơn: Đối với sáng chế, không quá 12 tháng; Đối với nhãn hiệu, không quá 06 tháng; Đối với kiểu dáng công nghiệp, không quá 04 tháng và 20 ngày; Đối với chỉ dẫn địa lý, không quá 04 tháng. – điểm 16.1.b
- Việc thẩm định lại đơn chỉ được thực hiện một lần đối với người nộp đơn và đối với mỗi người thứ ba - điểm 16.1.d
|
8
|
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƠN
|
8.1
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Cụ thể hóa các loại phí, lệ phí phải nộp khi sửa đổi, bổ sung đơn.
Bổ sung: “Trường hợp yêu cầu sửa chữa các sai sót do lỗi của Cục Sở hữu trí tuệ, người yêu cầu không phải nộp các khoản phí nêu trên.”
Điểm 17.1.a
|
8.2
|
Tài liệu sửa đổi
|
Không quy định cụ thể số lượng
|
(ii) 04 bộ ảnh chụp … đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí;
(iii) 04 bộ bản vẽ … đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp;
(iv) 05 mẫu nhãn hiệu
Điểm 17.1.b
|
8.3
|
Thẩm định lại đơn khi có yêu cầu sửa đổi được nộp sau khi có TB dự định cấp VBBH
|
Không quy định
|
Các trường hợp phải thẩm định lại đơn nếu Yêu cầu sửa đổi đơn được nộp sau khi có thông báo dự định cấp VBBH: (i) Sửa đổi thông tin liên quan đến bản chất của đối tượng nêu trong đơn; (ii)Thay đổi chủ đơn nhãn hiệu - Điểm 17.1.g
|
9
|
Tách đơn
|
|
Trường hợp đơn tách phải nộp phí TĐYC hưởng quyền ưu tiên
|
Không quy định
|
Trường hợp tách đơn kiểu dáng công nghiệp do không bảo đảm tính thống nhất – Điểm 17.2.c
|
10
|
Yêu cầu ghi nhận thay đổi chủ đơn (bao gồm Chuyển giao đơn)
|
10.1
|
Các trường hợp yêu cầu ghi nhận thay đổi chủ đơn
|
Quy định chung – điểm 17.4
|
Quy định cụ thể các trường hợp yêu cầu thay đổi chủ đơn trên cơ sở chuyển nhượng, thừa kế, kế thừa hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền - điểm 17.4
|
10.2
|
Chuyển nhượng đơn sau khi có thông báo dự định cấp VBBH
|
Không quy định
|
Trường hợp yêu cầu chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp sau khi có thông báo dự định cấp VBBH, đơn đăng ký nhãn hiệu phải được thẩm định lại và công bố nội dung chuyển nhượng. Người yêu cầu phải nộp phí thẩm định đơn và phí công bố theo quy định. – điểm 17.4 (iii)
|
11
|
Rút đơn
|
|
|
Không có quy định về việc rút đơn
|
Điểm 17.5 - Quy định mới về rút đơn:
- Việc rút đơn phải do chính chủ đơn hoặc do người đại diện được chủ đơn ủy quyền thực hiện thông qua tuyên bố bằng văn bản. Đối với đơn nộp qua đại diện, trong GUQ phải nêu rõ việc ủy quyền rút đơn hoặc phải kèm theo thư lệnh chỉ rõ số đơn cần rút;
- Cục SHTT sẽ xử lý trong thời hạn 02 tháng;
- Đơn đã rút không thể được khôi phục mà chỉ có thể dùng làm căn cứ yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
|
12
|
Cấp, từ chối cấp, cấp phó bản VBBH, cấp lại VBBH
|
12.1
|
Thời hạn cấp VBBH
|
10 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí – Điểm 18.2.a
|
15 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí – Điểm 18.2.a
|
12.2
|
Cấp phó bản VBBH
Cấp lại VBBH/Phó bản VBBH
|
Không quy định việc người yêu cầu có thể sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến
|
Bổ sung quy định và thời hạn 02 tháng cho phép người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối trong trường hợp yêu cầu bị từ chối bởi Cục SHTT.
Điểm 18.3.d (iii)
|
13
|
Sửa đổi thông tin trên VBBH và thu hẹp phạm vi bảo hộ
|
14.1
|
Các trường hợp thu hẹp phạm vi bảo hộ KDCN
|
Yêu cầu loại bỏ một hoặc một số phương án KDCN, một hoặc một số sản phẩm trong bộ sản phẩm ghi trong Bằng độc quyền KDCN; yêu cầu loại bỏ một hoặc một số đặc điểm tạo dáng cơ bản của KDCN – điểm 20.1.b (iv)
|
Yêu cầu loại bỏ một hoặc một số phương án kiểu dáng công nghiệp, một hoặc một số sản phẩm trong bộ sản phẩm trong Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp. – điểm 20.1.b (iv)
|
14.2
|
Thời hạn xử lý yêu cầu sửa đổi VBBH
|
01 tháng kể từ ngày nhận đơn yêu cầu – điểm 20.1.d
|
02 tháng kể từ ngày nhận đơn yêu cầu – điểm 20.1.d
|
14.3
|
Thời hạn để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối
|
01 tháng kể từ ngày ra thông báo – điểm 20.1.d
|
02 tháng kể từ ngày ra thông báo – điểm 20.1.d
|
14.4
|
Các trường hợp tiến hành thẩm định lại đơn khi có yêu cầu sửa đổi VBBH
|
Yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ của chủ văn bằng bảo hộ - điểm 16.2
|
+ Điểm 20.1.a (iii) Sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
+ Điểm 20.1.b: Yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ
Điểm 20.1.d
|
15
|
Duy trì hiệu lực VBBH sáng chế/ GPHI; Gia hạn hiệu lực VBBH nhãn hiệu, KDCN
|
15.1
|
Gia hạn bằng độc quyền KDCN
|
Điểm 20.4.b
|
Bổ sung quy định: Trường hợp KDCN được bảo hộ có nhiều phương án thì Bằng độc quyền có thể được gia hạn đối với tất cả hoặc một số phương án, trong đó phải có phương án cơ bản. - Điểm 20.4.a
|
15.2
|
Thời hạn để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối
|
01 tháng kể từ ngày ra thông báo.
Điểm 20.4.d
|
02 tháng kể từ ngày ra thông báo.
Điểm 20.3.b
|
16
|
Chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực VBBH
|
16.1
|
Thẩm định lại đơn yêu cầu hủy hiệu lực VBBH
|
Không quy định
|
Đối với yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ, Cục SHTT tiến hành thẩm định lại đơn tương ứng – điểm 21.1
|
16.2
|
Thời hạn Cục SHTT thông báo cho chủ VBBH khi có yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực VBBH của bên thứ ba
|
Không có quy định
|
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu - điểm 21.3.a
|
16.3
|
Trình tự xử lý yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ
|
Không quy định cụ thể
|
Quy định cụ thể về trình tự, thời hạn tại điểm 21.3
|
17
|
Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
|
17.1
|
|
Không có quy định
|
Bổ sung các quy định mới cụ thể về:
1. Đối tượng bị khiếu nại – điểm 22.1.b
2. Những nội dung trong đơn khiếu nại không thuộc phạm vi giải quyết khiếu nại - điểm 22.1.c
3. Các trường hợp quyết định, thông báo bị coi là trái pháp luật- điểm 22.1.d
4. Thời hiệu khiếu nại - điểm 22.1.đ
5. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại - điểm 22.1.e
6. Tham vấn ý kiến của Chuyên gia tư vấn độc lập, Hội đồng tư vấn, tùy theo mức độ phức tạp của vụ việc khiếu nại - điểm 22.8
7. Người giải quyết khiếu nại có thể tổ chức đối thoại giữa các bên theo quy định tại Điều 30 của Luật Khiếu nại - điểm 22.9
8. Quyết định giải quyết khiếu nại.
- điểm 22.10
9. Hiệu lực của quyết định, thông báo bị khiếu nại và quyết định giải quyết khiếu nại - điểm 22.12
10. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với các QĐHC trong lĩnh vực SHCN - điểm 22.13
11. Các biện pháp hạn chế phát sinh khiếu nại - điểm 22.14
|
17.2
|
Yêu cầu đối với đơn khiếu nại
|
|
Bổ sung: Bản sao đơn đăng ký SHCN là đối tượng của quyết định hoặc thông báo đó – Điều 22.2.b (iii)
Nêu rõ các nội dung phải có trong Văn bản giải trình lý do khiếu nại – Điều 22.2.c
|
17.3
|
Thời hạn để người khiếu nại nộp phí
|
Ngay từ thời điểm nộp khiếu nại
|
01 tháng kể từ ngày có thông báo thụ lý giải quyết đơn khiếu nại.
Điểm 22.5.a (ii)
|
17.4
|
Hoàn trả phí, lệ phí khi rút đơn khiếu nại
|
Người khiếu nại không được hoàn trả các khoản phí, lệ phí khiếu nại đã nộp
Điểm 22.4.b
|
Người khiếu nại không được hoàn trả đơn khiếu nại và các khoản phí đã nộp, trừ trường hợp đơn khiếu nại được rút trước ngày ra thông báo về việc thụ lý hoặc từ chối thụ lý đơn.
Điểm 22.4.b
|
17.5
|
Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại
|
Không có quy định
|
Các trường hợp Người giải quyết khiếu nại ra quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại: (i) Người khiếu nại rút đơn khiếu nại; (ii) Người giải quyết khiếu nại đã 02 lần thông báo mời đối thoại hoặc yêu cầu làm rõ nội dung khiếu nại mà người khiếu nại không phản hồi.
Điểm 22.4.c
|
17.6
|
Các trường hợp không thụ lý đơn khiếu nại
|
Điểm 22.5.b: 3 trường hợp
|
Điểm 22.5.b: 9 trường hợp. Các trường hợp được bổ sung:
- Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
- Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án;
- Người khiếu nại tiếp tục khiếu nại khi đã hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại;
- Đơn khiếu nại không chỉ ra yếu tố trái pháp luật của quyết định, thông báo bị khiếu nại và chỉ có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn là đối tượng của quyết định, thông báo đó.
|
17.7
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
|
Quy định chung, thiếu rõ ràng
|
Theo Điều 28 và Điều 37 của Luật Khiếu nại. Quy định bổ sung các khoảng thời gian không tính vào thời hạn giải quyết khiếu nại.
Điểm 22.6
|
17.8
|
Trình tự, thủ tục lấy và xem xét ý kiến của các bên
|
- Thông báo bằng VB về nội dung khiếu nại cho các bên liên quan.
- Thời hạn: Ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra TB để các bên liên quan có ý kiến
- Kết thúc thời hạn mà bên liên quan không có ý kiến thì khiếu nại sẽ được giải quyết trên cơ sở ý kiến của người khiếu nại
Điểm 22.6
|
- Thông báo bằng VB về nội dung khiếu nại cho các bên liên quan.
- Thời hạn: Ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra TB để các bên liên quan có ý kiến.
- Thông báo bằng VB về nội dung ý kiến của bên liên quan cho người khiếu nại
- Thời hạn: Ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra TB để người khiếu nại có ý kiến phản hồi ý kiến của bên liên quan.
- Nếu thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại tiếp tục lấy ý kiến của các bên theo quy trình và thời hạn nêu trên.
- Nếu kết thúc thời hạn ấn định mà một bên không có ý kiến thì khiếu nại sẽ được giải quyết trên cơ sở ý kiến của bên kia.
Điểm 22.7
|
SÁNG CHẾ
|
1
|
Yêu cầu đối với bản mô tả sáng chế
|
Điểm 23.6.b
|
Điểm 23.6.b - Làm rõ các nội dung phải đưa vào trong bản mô tả sáng chế:
(ii) Lĩnh vực sử dụng sáng chế.
(iii) Tình trạng kỹ thuật của sáng chế.
(iv) Bổ sung thêm nội dung bắt buộc: Mục đích của sáng chế
(v) Bản chất kỹ thuật của sáng chế
(vii) Mô tả chi tiết các phương án thực hiện sáng chế.
(viii) Ví dụ thực hiện sáng chế (nếu có).
(ix) Những lợi ích (hiệu quả) có thể đạt được.
|
2
|
Yêu cầu đối với bản tóm tắt sáng chế
|
|
Bổ sung quy định: Bản tóm tắt có thể có hình vẽ, công thức đặc trưng. Tất cả các hình vẽ, công thức đặc trưng (nếu có) chỉ được trình bày trong một nửa trang A4 và phải rõ ràng.
Điểm 23.7
|
3
|
Kéo dài thời hạn nộp yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế
|
|
Bổ sung quy định cụ thể về trường hợp kéo dài thời hạn nộp YCTĐND: Trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo Điểm 9.4 Thông tư
Điểm 25.1.a (ii)
|
4
|
Đánh giá tính mới của giải pháp kỹ thuật
|
|
- Sửa đổi và làm rõ nội dung về “Dấu hiệu cơ bản của giải pháp kỹ thuật” – Điểm 25.5.d (i)
- Bổ sung điểm 25.5.đ: Để không bị coi là mất tính mới đối với sáng chế đã được công bố trong các trường hợp ngoại lệ quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật SHT, người nộp đơn phải nộp các tài liệu có liên quan đến việc công bố để chứng minh đủ điều kiện hưởng ngoại lệ …
|
5
|
Thời hạn nộp đơn quốc tế có chỉ định Việt Nam
|
Điểm 27.4.b
|
Bỏ quy định: Đơn quốc tế nộp vào Cục Sở hữu trí tuệ trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn 31 tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên có thể được chấp nhận với điều kiện người nộp đơn nộp phí, lệ phí theo quy định.
Điểm 27.4
|
6
|
Thời hạn thực hiện việc chọn Việt Nam đối với đơn đăng ký sáng chế quốc tế có chọn Việt Nam
|
19 tháng kể từ ngày ưu tiên – điểm 27.5.a
|
- 22 tháng kể từ ngày ưu tiên hoặc 03 tháng kể từ ngày báo cáo tra cứu quốc tế được chuyển tới người nộp đơn hoặc thực hiện việc công bố theo Điều 17.2 (a) của Hiệp ước hoặc đưa ra ý kiến chính thức theo Quy tắc 43bis của Quy chế thi hành Hiệp ước, tùy theo thời điểm nào kết thúc muộn hơn - Điểm 27.5
|
7
|
Thời hạn nộp đơn quốc tế chọn Việt Nam
|
Điểm 27.5.b
|
Bỏ quy định: Đơn quốc tế nộp vào Cục Sở hữu trí tuệ trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn 31 tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên có thể được chấp nhận với điều kiện người nộp đơn nộp lệ phí theo quy định.
Điểm 27.5
|
THIẾT KẾ BỐ TRÍ
|
|
Thời hạn nộp phí, lệ phí cấp GCNĐK
|
01 tháng kể từ ngày ra thông báo dự định cấp GCN của Cục SHTT – điểm 32.1
|
03 tháng kể từ ngày ra thông báo dự định cấp GCN của Cục SHTT – điểm 32.1
|
KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Yêu cầu đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
|
1.1
|
Tính thống nhất của đơn ĐKKDCN
|
Điểm 33.2
|
- Quy định cụ thể yêu cầu đối với các phương án biến thể của một KDCN: Các phương án biến thể của một kiểu dáng công nghiệp phải không khác biệt đáng kể với phương án cơ bản và không khác biệt đáng kể với nhau – điểm 33.2.a (iii)
- Bổ sung định nghĩa về “Sản phẩm” - Điểm 33.2.b
|
1.2
|
Thời hạn nộp tài liệu xác minh thông tin theo yêu cầu của Cục SHTT
|
Thời hạn 01 tháng - Điểm 33.3
|
Thời hạn 02 tháng - Điểm 33.3.a.b
|
2
|
Yêu cầu đối với bản mô tả KDCN
|
Điểm 33.5
|
- Phần KDCN tương tự gần nhất: Phải nêu rõ có hay không có kiểu dáng công nghiệp tương tự - điểm 33.5.c
- Phần mô tả KDCN: Nếu KDCN gồm nhiều phương án thì phải nêu phương án cơ bản và đánh số lần lượt các phương án biến thể khác - Điểm 33.5.đ (iv)
|
3
|
Yêu cầu đối với bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp
|
- Số lượng: 5 bộ ảnh chụp hoặc 05 bộ bản vẽ KDCN
- Trên ảnh chụp, bản vẽ chỉ được thể hiện sản phẩm mang KDCN bảo hộ (không kèm theo sản phẩm khác).
Điểm 33.6
|
- Số lượng: 5 bộ ảnh chụp hoặc 05 bộ bản vẽ KDCN
- Trên ảnh chụp, bản vẽ chỉ được thể hiện sản phẩm mang KDCN yêu cầu bảo hộ (không kèm theo sản phẩm khác), trừ 2 trường hợp: (i) đối với KDCN của sản phẩm lắp ráp hoặc hợp thành từ nhiều bộ phận khác nhau, các ảnh chụp hoặc bản vẽ của từng bộ phận này có thể được cung cấp nhưng chỉ nhằm mục đích minh họa; và (ii) ảnh chụp hoặc bản vẽ thể hiện các trạng thái sử dụng khác của KDCN được cung cấp để làm rõ bản chất của KDCN.
- Bộ ảnh chụp, bản vẽ được in hoặc gắn trên giấy khổ A4 không đóng khung.
- Trên ảnh chụp, bản có thể chứa các chỉ dẫn ngắn gọn, cần thiết để chỉ mặt cắt, hình phóng to, trạng thái đóng, mở.
- Ảnh chụp hoặc hình chiếu tương tự hoặc đối xứng với ảnh chụp hoặc hình chiếu đã có, ảnh chụp mặt đáy của các sản phẩm có kích thước và trọng lượng lớn, ảnh chụp hoặc hình chiếu bề mặt có chiều dày quá mỏng của KDCN không cần phải có trong đơn, nhưng phải nêu rõ điều đó trong phần liệt kê ảnh chụp, bản vẽ thuộc bản mô tả.
Điểm 33.6
|
4
|
Định nghĩa “Sản phẩm cùng loại”
|
|
Bổ sung định nghĩa: Sản phẩm cùng loại là các sản phẩm có mục đích sử dụng hoặc chức năng sử dụng trùng hoặc tương tự với nhau. Sản phẩm hoàn chỉnh và bộ phận dùng để lắp ráp, hợp thành sản phẩm hoàn chỉnh là các sản phẩm khác loại.
Điểm 33.7.b
|
5
|
Thẩm định nội dung đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
|
5.1
|
Đánh giá sự tương tự của kiểu dáng công nghiệp
|
- Đưa ra tiêu chí xác định:
1. Hai KDCN được coi là trùng nhau.
2. Hai KDCN được coi là tương tự nhau.
3. Hai KDCN được coi là tương tự gần nhất.
Điểm 35.1
|
- Đưa ra tiêu chí xác định:
1. Hai KDCN được coi là trùng nhau.
2. Hai KDCN được coi là không khác biệt đáng kể với nhau.
3. Hai KDCN được coi là tương tự nhau.
4. Hai KDCN được coi là tương tự gần nhất.
5. Hai KDCN được coi là khác biệt đáng kể với nhau.
Điểm 35.1
|
5.2
|
Đối tượng nêu trong đơn bị coi là không phù hợp với loại VBBH KDCN
|
- Đối tượng không phải là hình dáng bên ngoài của sản phẩm;
- Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có;
- Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp;
- Hình dáng bên trong (phần không nhìn thấy được) trong quá trình sử dụng sản phẩm
Điểm 35.3
|
- Bổ sung định nghĩa: Hình dáng bên ngoài là những đặc điểm tạo dáng nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm (khai thác công dụng của sản phẩm theo cách thức thông thường, được thực hiện bởi bất kỳ người sử dụng nào, không kể các công việc bảo trì, bảo dưỡng hoặc sửa chữa sản phẩm) - Điểm 35.3.a
- Bổ sung quy định: Hình dáng bên ngoài các môđun hay các đơn nguyên riêng biệt có thể được sử dụng độc lập hoặc lắp ráp với nhau để tạo thành công trình xây dựng như các cửa hàng, ki-ôt, nhà lưu động, hoặc sản phẩm tương tự vẫn được coi là đối tượng bảo hộ KDCN – Điểm 35.3.b (ii)
|
NHÃN HIỆU
|
1
|
Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu
|
1.1
|
Yêu cầu đối với tờ khai của nhãn hi< |
|
|