7 dạng từ chối nhãn hiệu thường gặp ở Trung Quốc cần tránh
Luật sư Lê Quang Vinh – Bross & Partners
Email: vinh@bross.vn
40.8% là tỷ lệ từ chối bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu) bởi Cơ quan sở hữu trí tuệ Trung Quốc (CNIPA) khi thẩm định trên 8.043 triệu đơn nhãn hiệu. Riêng đơn đăng ký nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam, tỷ lệ từ chối bảo hộ rơi vào khoảng 30% vì báo cáo thường niên năm 2020 của CNIPA cho biết trong số 345 đơn đăng ký nộp ở CNIPA năm 2020 chỉ có 254 nhãn hiệu được cấp bảo hộ.[1] Là hãng luật được xếp hạng Nhất bởi Legal 500 Asia Pacific, Bross & Partners tổng hợp 7 dạng từ chối thường gặp khi đăng ký nhãn hiệu ở Trung Quốc mà doanh nghiệp nên biết để tránh.
1. Trung Quốc từ chối nhãn hiệu xin đăng ký chứa Metaverse, Yuan Yuzhou, từ chối sản phẩm xin đăng ký liên quan đến Metaverse, Non-fungible Token (NFT), Cryptocurrencies, Tokens, Virtual Currencies
Nhãn hiệu
xin đăng ký
|
Sản phẩm chỉ định
|
Lý do từ chối
|
[ĐKQT 1649842]
|
Class 42: design and development of application software for metaverse, etc.
|
CNIPA từ chối vì dịch vụ liên quan đến vũ trụ ảo (metaverse) không được chấp nhận theo bảng phân loại hàng hóa/dịch vụ của Trung Quốc
|
[ĐKQT 1661775]
|
Class 09: Training software; educational computer applications, etc.
Class 41: Computer education training, etc.
|
CNIPA từ chối đăng ký nhãn hiệu vì Metaverse có khả năng gây hiểu sai lệch cho công chúng về đặc tính kỹ thuật của hàng hóa và ý nghĩa của dịch vụ
|
[ĐKQT 1652205]
|
Class 09: Non-fungible tokens (NFT) or other digital tokens based on blockchain technology; computer software for managing cryptocurrency and non-fungible token (NFT), etc.
Class 36: Financial exchange of virtual currencies, etc.
|
CNIPA từ chối các dịch vụ liên quan đến tiền ảo (virtual currencies), tiền mã hóa (cryptocurrency), tiền điện tử (token)
|
2. Trung Quốc từ chối nhãn hiệu xin đăng ký do chứa yếu tố gây hiểu sai lệch hoặc lừa dối người tiêu dùng nếu dấu hiệu mô tả có mặt trong nhãn hiệu không được dùng cho sản phẩm có liên quan đến dấu hiệu mô tả đó:[2]
Nhãn hiệu
xin đăng ký
|
Sản phẩm chỉ định
|
Lý do từ chối
|
[ĐKQT 1098636]
|
Class 32 (among other classes): Mineral and aerated waters and other non-alcoholic drinks; fruit drinks and fruit juices, etc.
|
CNIPA từ chối toàn bộ do nhãn hiệu chỉ gồm chỉ dẫn tham chiếu trực tiếp đến chức năng của sản phẩm trong khi nhãn hiệu chứa từ “tea fusion” có khả năng gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng
|
[ĐKQT 1459152]
|
Class 09 (among other classes): Apparatus for alarming and controlling smart houses and offices, etc.
|
CNIPA từ chối toàn bộ nhãn hiệu vì “Canada” có trong nhãn hiệu trùng với tên quốc gia Canada, và hình 5 ngôi sao có thể gây hiểu sai lệch cho công chúng
|
3. Trung Quốc từ chối nhãn hiệu xin đăng ký được cấu thành bởi một hoặc hai chữ cái ghép với một hoặc hai chữ số chỉ được thể hiện ở hình thức đơn giản:[3]
Nhãn hiệu
xin đăng ký
|
Sản phẩm chỉ định
|
Lý do từ chối
|
[ĐKQT 1279163]
|
Class 07 (among other classes): Drilling blades for drilling machines; sawing blades for sawing machines, etc.
|
CNIPA từ chối bảo hộ toàn bộ cho rằng 2 chữ cái FR ghép với 3 chữ số 1, 3, 5 được trình bày đơn giản không có chức năng nhãn hiệu
|
996
[ĐKQT 1463673]
|
Class 41: Entertainment services, namely, providing podcasts in the field of trends in technology
|
CNIPA từ chối toàn bộ vì dấu hiệu gồm cả chữ số Latin ở hình thức đơn giản không có khả năng phân biệt để dùng làm nhãn hiệu
|
R 9
[ĐKQT 1596799]
|
Class 20: Furniture; furniture fittings, not of metal
|
CNIPA từ chối vì nhãn hiệu chỉ gồm một chữ cái Latin và một chữ số không có khả năng dùng làm nhãn hiệu
|
4. Trung Quốc từ chối nhãn hiệu xin đăng ký đối với dịch vụ bán buôn, bán lẻ (trừ dịch vụ bán buôn, bán lẻ dược phẩm cho người, thuốc thú ý và chế phẩm vệ sinh thuộc phân nhóm phụ subclass 3509)
Nhãn hiệu
xin đăng ký
|
Sản phẩm chỉ định
|
Lý do từ chối
|
[ĐKQT 1475429A]
|
Class 35 (among other classes): Retail store services featuring personal accessories; online retail store services featuring personal accessories.
|
CNIPA từ chối toàn bộ nhóm 35 vì Trung Quốc không chấp nhận bảo hộ dịch vụ bán lẻ
|
[ĐKQT 1011917]
|
Class 35 (among other classes): Trading fashionable glasses, specific glasses for bad- functioned eyes, fashion clothes, fashion bags.
|
CNIPA từ chối toàn bộ nhóm 35 vì Trung Quốc không chấp nhận dịch vụ kinh doanh, mua bán, bán lẻ
|
[ĐKQT 1519823]
|
Class 17: Rubber.
Class 35: Retail and wholesale services in the field of industrial products, namely rubber, rubber latex, etc.
|
CNIPA từ chối toàn bộ nhóm 35 vì Trung Quốc không chấp nhận các dịch vụ liên quan đến bán buôn, bán lẻ
|
5. CNIPA từ chối nhãn hiệu chỉ định “sản phẩm dược” [pharmaceuticals], từ chối nhãn hiệu liên quan đến dịch vụ chiêm tinh, tử vi, bói toán và tư vấn tâm linh
Nhãn hiệu
xin đăng ký
|
Sản phẩm chỉ định
|
Lý do từ chối
|
[ĐKQT 1479626]
|
Class 05 (among other classes): Pharmaceuticals; veterinary preparations; nutritional foods for animals, etc.
|
CNIPA không chấp nhận sản phẩm “dược phẩm” [pharmaceuticals] ở nhóm 05 ngay cả khi được phân loại thành mã 050453 theo Nice Classification.
|
[ĐKQT 1600808]
|
Class 45 (among other classes): Astrological services; astrology consultancy; horoscope casting; fortune-telling; spiritual consultancy, etc.
|
CNIPA từ chối một phần, cụ thể là dịch vụ chiêm tinh, bói tử vi, bói toán, tư vấn tâm linh vì Trung Quốc không chấp nhận các dịch vụ này
|
6. CNIPA từ chối nhãn hiệu xin đăng ký chứa tên địa danh nước ngoài được biết tới rộng rãi bởi công chúng Trung Quốc:[4]
Nhãn hiệu
xin đăng ký
|
Sản phẩm chỉ định
|
Lý do từ chối
|
|
Class 32: Beer, mineral water
|
CNIPA từ chối vì nhãn hiệu tiếng Trung này có nghĩa là California – tên một bang của Hoa Kỳ được nhiều người biết tới
|
|
Class 32: Beer
|
CNIPA từ chối vì nhãn hiệu chính là Berlin – tên thủ đô của Đức
|
[ĐKQT 1490187]
|
Class 30: Black tea [English tea]; hamburger sandwiches; pizzas; hot dog sandwiches; ices and ice creams including soft serve ice cream, etc.
|
CNIPA từ chối toàn bộ vì TOKYO là tên địa danh nước ngoài được biết tới rộng rãi bởi công chúng nên không được phép đăng ký làm nhãn hiệu
|
7. Trung Quốc thường từ chối bảo hộ nhãn hiệu 3 chiều (nhãn hiệu hình dạng) nếu nó có tính chức năng, cụ thể nó chỉ gồm hình dạng xuất phát từ bản chất của sản phẩm, hoặc hình dạng mà nhất thiết phải có để đạt mục tiêu kỹ thuật, hoặc hình dạng đem lại cho sản phẩm giá trị lớn:[5]
Nhãn hiệu
xin đăng ký
|
Sản phẩm chỉ định
|
Lý do từ chối
|
[ĐKQT 1619811]
|
Class 30: Candy, chocolate
|
CNIPA từ chối bảo hộ vì nhãn hiệu 3 chiều này không có khả năng phân biệt. Ngoài ra, CNIPA cho rằng người nộp đơn không chỉ rõ cách sử dụng nhãn hiệu 3 chiều và không tuân thủ yêu cầu ít nhất 3 hình chiếu
|
[ĐKQT 1316276]
|
Class 33: Arrack; brandy; wine; piquette; whisky; vodka, etc.
|
CNIPA từ chối nhãn hiệu hình dạng cái chai 3 chiều cho rằng nó không có chức năng nhãn hiệu dùng cho sản phẩm đồ uống có cồn
|
[ĐKQT 1291695]
|
Class 33: Tequila
|
CNIPA từ chối nhãn hiệu hình dạng cái chai 3 chiều cho rằng nó không có chức năng nhãn hiệu dùng cho sản phẩm đồ uống có cồn
|
[ĐKQT 1324987]
|
Class 33: Gin
|
CNIPA từ chối bảo hộ vì người nộp đơn không nộp đủ 3 hình chiếu, và nhãn hiệu 3 chiều này không có khả năng phân biệt, người nộp đơn phải tuyên bố (disclaimer statement)[6] không đòi quyền độc quyền sử dụng hình cái chai.
|
Bross & Partners, một công ty sở hữu trí tuệ được xếp hạng Nhất (Tier 1) trong 3 năm liên tục (2021-2023) bởi Tạp chí Legal 500 Asia Pacific, có nhiều kinh nghiệm liên quan đến đăng ký và giải quyết tranh chấp nhãn hiệu (thương hiệu) ở Trung Quốc.
Vui lòng liên hệ: vinh@bross.vn; mobile: 0903 287 057; Zalo: +84903287057; Skype: vinh.bross; Wechat: Vinhbross2603.
[1] Nguồn: CNIPA annual report năm 2018 và 2020